Trong tiếng Anh, Cảng/ Sân Bay Dỡ Hàng là Port/Airport of Unloading có phiên âm cách đọc là /ˈpɔːrt/ /ˈɛərˌpɔːrt/ əv ˈʌnˌloʊdɪŋ/
“Cảng/ Sân Bay Dỡ Hàng” thường được hiểu là nơi mà hàng hóa được gỡ ra khỏi tàu hoặc máy bay sau khi đến nơi đích. Đây là nơi hàng hóa được dỡ xuống từ phương tiện vận chuyển chính như tàu biển, máy bay và sau đó được chuyển tới các điểm tiếp tục vận chuyển hoặc lưu trữ trong cảng hoặc sân bay đóng hàng.
Dưới đây là một số từ liên quan “Cảng/ Sân Bay Dỡ Hàng ” và cách dịch chúng sang tiếng Anh:
- Điểm Dỡ Hàng Cảng Biển: Seaport Unloading Point
- Khu Vực Dỡ Hàng Sân Bay: Airport Unloading Area
- Nơi Dỡ Hàng Cuối Cùng Cảng: Final Unloading Point at the Port
- Địa Điểm Dỡ Hàng Sân Bay: Airport Unloading Location
- Cổng Dỡ Hàng Cảng: Port Unloading Gate
- Vùng Dỡ Hàng Sân Bay Quốc Tế: International Airport Unloading Zone
- Cảng Biển Dỡ Hàng Ngoại Ô: Outlying Seaport Unloading Facility
- Khu Dỡ Hàng Sân Bay Nội Địa: Domestic Airport Unloading Area
- Bãi Dỡ Hàng Cảng Biển: Seaport Unloading Yard
- Dự Án Dỡ Hàng Sân Bay: Airport Unloading Project
Dưới đây là 10 mẫu câu sử dụng từ “Port/Airport of Unloading” với nghĩa là “Cảng/ Sân Bay Dỡ Hàng” và được dịch sang tiếng Việt:
- The goods will arrive at the port of unloading tomorrow morning.
Hàng hóa sẽ đến cảng dỡ hàng vào sáng mai. - Chúng tôi chọn sân bay dỡ hàng này vì tiện lợi cho quá trình phân phối.
We chose this airport of unloading because it is convenient for the distribution process. - Cảng biển dỡ hàng là điểm đến cuối cùng của lô hàng của chúng tôi.
The seaport of unloading is the final destination for our cargo. - Khi đến sân bay dỡ hàng, vui lòng báo cáo với bộ phận quản lý cargo.
Upon reaching the airport of unloading, please report to the cargo management department. - Chúng tôi cần thông tin về cổng dỡ hàng cảng để chuẩn bị cho việc nhận hàng.
We need information about the port unloading gate to prepare for the cargo reception. - Dự án dỡ hàng sân bay sẽ cải thiện hiệu suất xử lý hàng hóa và giảm thời gian chờ đợi.
The airport unloading project will enhance cargo handling efficiency and reduce waiting times. - Nơi dỡ hàng cuối cùng cảng được chọn dựa trên gần cảng vận chuyển đến khách hàng.
The final unloading point at the port was chosen based on proximity to the transportation hub to the customer. - Khu vực dỡ hàng sân bay quốc tế phải tuân thủ các quy định an ninh nghiêm ngặt.
The international airport unloading area must adhere to strict security regulations. - Các công ty logistics thường chọn các điểm dỡ hàng sân bay nằm gần các trung tâm vận chuyển.
Logistics companies often choose airport unloading points close to transportation hubs. - Bãi dỡ hàng cảng biển là nơi tập trung các hoạt động xếp dỡ và phân loại hàng hóa.
The seaport unloading yard is where cargo loading and sorting activities are concentrated.